Dịch vụ http://tdcgialai.vn/vi/dich-vu 2024-05-12T20:37:31+00:00 Joomla! - Open Source Content Management ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ 2016-02-26T11:34:14+00:00 2016-02-26T11:34:14+00:00 http://tdcgialai.vn/vi/dich-vu/216-danh-gia-chat-luong-dich-vu Quản trị quantri@tdcgialai.vn <h1>Đ&Aacute;NH GI&Aacute; CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ</h1> <h1> CỦA TRUNG T&Acirc;M KỸ THUẬT TI&Ecirc;U CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG GIA LAI THEO M&Ocirc; H&Igrave;NH SERVQUAL </h1> <p> </i>Ng&ocirc; Xu&acirc;n Ho&agrave;</i></p> <p style="margin-left:.5in"></i> Gi&aacute;m đốc Trung t&acirc;m KTTCĐLCL tỉnh Gia Lai</i></p> <p style="margin-left:.5in"> </p> <p>Với mục đ&iacute;ch n&acirc;ng cao chất lượng dịch vụ, tăng khả năng cạnh tranh tr&ecirc;n thị trường để ph&aacute;t triển trong thời gian đến l&agrave; y&ecirc;u cầu tất yếu trong bối cảnh từ ng&agrave;y 01 th&aacute;ng 01 năm 2016 Trung t&acirc;m Kỹ thuật Ti&ecirc;u chuẩn Đo lường chất lượng tỉnh Gia Lai(Trung t&acirc;m) chuyển sang hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu tr&aacute;ch nhiệm về t&agrave;i ch&iacute;nh theo Nghị định 115. Th&aacute;ch thức lớn nhất của dịch vụ đo lường thử nghiệm Gia Lai n&oacute;i ri&ecirc;ng v&agrave; cả nước n&oacute;i chung l&agrave; sự cạnh tranh của c&aacute;c doanh nghiệp, c&aacute;c tổ chức hoạt động trong c&ugrave;ng lĩnh vực. L&agrave; đơn vị hoạt động dịch vụ khoa học v&agrave; c&ocirc;ng nghệ trong lĩnh vực ti&ecirc;u chuẩn, đo lường, thử nghiệm muốn ph&aacute;t triển bền vững th&igrave; chất lượng dịch vụ ng&agrave;y c&agrave;ng n&acirc;ng cao, thấu hiểu được kh&aacute;ch h&agrave;ng mong muốn điều g&igrave; nhất để thu h&uacute;t được kh&aacute;ch h&agrave;ng mới, giữ ch&acirc;n kh&aacute;ch h&agrave;ng truyền thống l&agrave; nh&acirc;n tố rất quan trọng để ng&agrave;y c&agrave;ng ph&aacute;t triển. Để l&agrave;m được điều n&agrave;y cần phải định lượng được mức độ h&agrave;i l&ograve;ng kh&aacute;ch h&agrave;ng. Do vậy, trong nội dung b&agrave;i viết n&agrave;y tập trung v&agrave;o những vấn đề ch&iacute;nh đ&oacute; l&agrave;: </i>&ldquo;1&rdquo; X&acirc;y dựng khung l&yacute; thuyết của m&ocirc; h&igrave;nh định lượng; &ldquo;2&rdquo; kết quả khảo s&aacute;t nghi&ecirc;n cứu th&iacute; điểm bằng phương ph&aacute;p ph&aacute;t phiếu điều tra lấy số liệu sơ cấp từ c&aacute;c kh&aacute;ch h&agrave;ng giao dịch trong năm 2015 tại Trung t&acirc;m ; &ldquo;3&rdquo; đưa ra c&aacute;c giải ph&aacute;p v&agrave; mở rộng ứng dụng cho c&aacute;c dịch vụ kh&aacute;c li&ecirc;n quan đến chất lượng dịch vụ:</i></p> <p> <b>1. L&yacute; thuyết m&ocirc; h&igrave;nh định lượng</b></p> <p><b>1.1 M&ocirc; h&igrave;nh SERVQUAL</b></p> <p>Parasuraman l&agrave; người ti&ecirc;n phong trong nghi&ecirc;n cứu chất lượng dịch vụ (1985). Th&agrave;nh c&ocirc;ng trong nghi&ecirc;n cứu tạo phương tiện đột ph&aacute; gi&uacute;p c&aacute;c nh&agrave; kinh doanh c&oacute; được kết quả chất lượng dịch vụ của họ th&ocirc;ng qua m&ocirc; h&igrave;nh nghi&ecirc;n cứu đ&aacute;nh gi&aacute; của kh&aacute;ch h&agrave;ng &ndash; người sử dụng dịch vụ. M&ocirc; h&igrave;nh SERVQUAL được viết tắc v&agrave; gh&eacute;p hai từ trong tiếng anh l&agrave; Service (dịch vụ) v&agrave; Quality (chất lượng) được rất nhiều nh&agrave; nghi&ecirc;n cứu tr&ecirc;n thế giới v&agrave; trong nước đ&aacute;nh gi&aacute; kh&aacute; to&agrave;n diện. Theo Parasuraman mức độ h&agrave;i l&ograve;ng c&oacute; thể đo lường 5 đến 7 khoảng c&aacute;ch. C&oacute; thể sử dụng thang đo Likert để cho điểm c&aacute;c khoảng c&aacute;ch đ&aacute;nh gi&aacute; mức độ h&agrave;i l&ograve;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng:</p> <table class="bang_trong_bai_viet" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:470px"> <p>Mức độ h&agrave;i l&ograve;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng</p> </td> <td style="width:47px"> <p>1</p> </td> <td style="width:38px"> <p>2</p> </td> <td style="width:47px"> <p>3</p> </td> <td style="width:38px"> <p>4</p> </td> <td style="width:38px"> <p>5</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:470px"> <p>Kết quả đo lường, thử nghiệm Trung t&acirc;m c&oacute; độ ch&iacute;nh x&aacute;c cao</p> </td> <td style="width:47px"> <p> </p> </td> <td style="width:38px"> <p> </p> </td> <td style="width:47px"> <p> </p> </td> <td style="width:38px"> <p> </p> </td> <td style="width:38px"> <p> </p> </td> </tr> </tbody> </table> <p></i>H&igrave;nh 1: Cho điểm từ 1 đến 5 theo mức độ thoả m&atilde;n của kh&aacute;ch h&agrave;ng( Lưu &yacute;: Điểm c&agrave;ng lớn mức độ h&agrave;i l&ograve;ng c&agrave;ng cao)</i></p> <p>Theo Parasuraman, c&oacute; 5 nh&acirc;n tố ảnh hưởng đến sự h&agrave;i l&ograve;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng, cụ thể như sau:</p> <p>1. Phương tiện hữu h&igrave;nh (Tanggible): n&oacute; thể hiện b&ecirc;n ngo&agrave;i của cơ sở vật chất, m&aacute;y m&oacute;c thiết bị, gồm c&oacute; 04 biến quan s&aacute;t:</p> <p>- Trang thiết bị Trung t&acirc;m c&oacute; hiện đại</p> <p>- Trang phục nh&acirc;n vi&ecirc;n c&oacute; gọn g&agrave;ng, lịch sự</p> <p>- Thời gian l&agrave;m việc, giao dịch c&oacute; thuận tiện</p> <p>- Phiếu tiếp nhận v&agrave; trả kết quả c&oacute; thẩm mỹ</p> <p>2. Độ tin cậy Reliability: thể hiện khả năng tin cậy v&agrave; độ ch&iacute;nh x&aacute;c khi thực hiện dịch vụ, gồm c&oacute; 03 biến quan s&aacute;t:</p> <p>- Gi&aacute; dịch vụ c&oacute; cao</p> <p>- Ho&aacute; đơn cung cấp cho kh&aacute;ch h&agrave;ng c&oacute; ch&iacute;nh x&aacute;c</p> <p>- Quy tr&igrave;nh đo lường, thử nghiệm c&oacute; đ&uacute;ng quy định</p> <p>3. Mức độ đ&aacute;p ứng (Responsiveness): Thể hiện cung cấp dịch vụ kịp thời v&agrave; sẵn s&agrave;ng gi&uacute;p đỡ, tư vấn cho kh&aacute;ch h&agrave;ng, gồm c&oacute; 4 biến qua s&aacute;t:</p> <p>- Thời gian tiếp nhận v&agrave; trả kết quả c&oacute; tốn nhiều thời gian</p> <p>- Th&aacute;i độ sẵn s&agrave;ng phục vụ kh&aacute;ch h&agrave;ng</p> <p>- Nh&acirc;n vi&ecirc;n Trung t&acirc;m c&oacute; nhiệt t&igrave;nh gi&uacute;p đỡ kh&aacute;ch h&agrave;ng</p> <p>- Khi c&oacute; sai s&oacute;t về kết quả Trung t&acirc;m c&oacute; giải quyết kịp thời</p> <p>4. Sự đảm bảo (Assurance): Thể hiện tr&igrave;nh độ chuy&ecirc;n m&ocirc;n tạo niềm tin tưởng cho kh&aacute;ch h&agrave;ng gồm c&oacute; 04 biến quan s&aacute;t:</p> <p>- Kết quả đo lường, thử nghiệm c&oacute; độ ch&iacute;nh x&aacute;c cao</p> <p>- Trung t&acirc;m c&oacute; bao giờ trễ hẹn kh&aacute;ch h&agrave;ng</p> <p>- Trung t&acirc;m c&oacute; bảo mật kết quả kh&aacute;ch h&agrave;ng</p> <p>- Kh&aacute;ch h&agrave;ng c&oacute; bị khiếu nại về kết quả đo lường thử nghiệm</p> <p>5. Sự cảm th&ocirc;ng(Empathy): Thể hiện sự quan t&acirc;m đến từng c&aacute; nh&acirc;n kh&aacute;ch h&agrave;ng</p> <p> - Phục vụ kh&aacute;ch h&agrave;ng nhiệt t&igrave;nh 04 biến quan s&aacute;t:</p> <p> - Tư vấn r&otilde; r&agrave;ng về c&aacute;c dịch vụ m&agrave; kh&aacute;ch h&agrave;ng chưa hiểu</p> <p> - Quan t&acirc;m đến quyền lợi kh&aacute;ch h&agrave;ng</p> <p> - Kh&aacute;ch h&agrave;ng c&oacute; tiếp tục sử dụng v&agrave; giới thiệu nghười th&acirc;n tham gia dịch vụ</p> <p>6. Sự h&agrave;i l&ograve;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng (satisfaction) c&oacute; 02 biến quan s&aacute;t:</p> <p>- Chất lượng hoạt động của Trung t&acirc;m</p> <p>- Chất lượng dịch vụ cung cấp cho kh&aacute;ch h&agrave;ng</p> <p><img alt="" src="/images/bai_viet/h1(3).PNG" style="height:227px; width:475px" /></p> <p></i>H&igrave;nh 2:M&ocirc; h&igrave;nh c&aacute;c nh&acirc;n tố ảnh hưởng đến sự h&agrave;i l&ograve;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng</i></p> <p> </p> <p> </p> <p> </p> <p> </p> <p> </p> <p> </p> <p> </p> <p> </p> <p>M&ocirc; h&igrave;nh đo lường chất lượng dịch vụ của Trung t&acirc;m c&oacute; 19 biến quan s&aacute;t v&agrave; 5 nh&acirc;n tố (Factors).</p> <p><b>1.2. Phương ph&aacute;p định lượng </b></p> <p> Sự h&agrave;i l&ograve;ng (satisfaction) = f(Tanggible, Reliability, Responsiveness, Assurance, Empathy).</p> <p>Satisfaction l&agrave; biến phụ thuộc; Tanggible, Reliability, Responsiveness, Assurance, Empathy l&agrave; 5 biến độc lập.</p> <p>Để định lượng được c&aacute;c nh&acirc;n tố ảnh hưởng đến sự h&agrave;i l&ograve;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng cần tiến h&agrave;nh c&aacute;c bước sau:</p> <ul> <li>Sử dụng m&ocirc; h&igrave;nh ph&acirc;n t&iacute;ch c&aacute;c nh&acirc;n tố (factor Analysis) để kiểm định c&aacute;c nh&acirc;n tố ảnh hưởng v&agrave; nhận diện c&aacute;c yếu tố theo kh&aacute;ch h&agrave;ng cho l&agrave; ph&ugrave; hợp.</li> <li>Sử dụng m&ocirc; h&igrave;nh hồi quy bội (Regression Analysis) để nhận diện c&aacute;c nh&acirc;n tố ảnh hưởng đến sự h&agrave;i l&ograve;ng v&agrave; đảm bảo c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc;.</li> </ul> <p>(Cả hai bước tr&ecirc;n được thực hiện tr&ecirc;n phần mềm thống k&ecirc; SPSS 20, phần mềm n&agrave;y của h&atilde;ng IBM Mỹ nghi&ecirc;n cứu ph&aacute;t triển).</p> <p><b>2. Kết quả ứng dụng</b></p> <p>Để ứng dụng m&ocirc; h&igrave;nh v&agrave;o thực tiễn tại Trung t&acirc;m, nh&oacute;m nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; h&igrave;nh ( Ng&ocirc; Xu&acirc;n Ho&agrave;, L&ecirc; Thị Tuyết Mai, Trương Thị Tr&agrave; Giang) trong năm 2015 đ&atilde; tiến h&agrave;nh lập bảng c&acirc;u hỏi điều tra c&aacute;c kh&aacute;ch h&agrave;ng đ&atilde; tham gia c&aacute;c dịch vụ đo lường thử nghiệm tại Trung t&acirc;m tr&ecirc;n địa b&agrave;n tỉnh Gia Lai. Với th&iacute; điểm quy m&ocirc; mẫu l&agrave; 100 kh&aacute;ch h&agrave;ng (hiện nay Trung t&acirc;m c&oacute; khoảng 1.000 kh&aacute;ch h&agrave;ng, tỷ lệ lấy mẫu đạt 10%), theo phương ph&aacute;p ngẫu nhi&ecirc;n với bảng c&acirc;u hỏi được thiết kế theo 5 nh&acirc;n tố ảnh hưởng đến sự h&agrave;i l&ograve;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng với thang đo Likert, thang điểm từ 1 đến 5. C&aacute;c bước thực hiện như sau:</p> <p><b>Bước 1 : Ph&acirc;n t&iacute;ch nh&acirc;n tố</b></p> <p>Đ&atilde; nhận diện c&aacute;c nh&acirc;n tố: Bảng c&acirc;u hỏi bao gồm 19 biến quan s&aacute;t, 5 nh&acirc;n tố được giả định theo l&yacute; thuyết (H&igrave;nh 2). Sử dụng phần mềm SPSS 20 ph&acirc;n t&iacute;ch nh&acirc;n tố cho kết quả sau bốn v&ograve;ng với c&aacute;c kiểm định được đảm bảo.</p> <h1>1. Kiểm định độ tin cậy Cronbach&#39;s Alpha của c&aacute;c biến quan s&aacute;t Factor loading &gt; 0,7</h1> <p>C&aacute;ch thực hiện như sau: Mở ứng dụng SPSS 20, v&agrave;o Analyze chọn scale, chọn Reliabiltty Analizic, chọn biến cần ph&acirc;n t&iacute;ch, chọn statictis chọn ok (chạy 5 biến độc lập v&agrave; 1 biến phụ thuộc).</p> <p>2. Kiểm định t&iacute;nh ph&ugrave; hợp của m&ocirc; h&igrave;nh ( 0,5 &lt; KMO &lt;1)</p> <h1>Hệ số : Kaiser - Mayer &ndash; Olkin (KMO) measure of sampling adequacy: l&agrave; một chỉ số d&ugrave;ng để xem x&eacute;t sự th&iacute;ch hợp của ph&acirc;n t&iacute;ch nh&acirc;n tố.</h1> <p>(C&aacute;ch thực hiện: chạy phần mềm SPSS 20, v&agrave;o Analyze, chọn Demension Redution, chọn factor, chọn tất cả c&acirc;u hỏi của biến độc lập, chọn Descriptives, chọn KMO, chọn Varimax, chọn rotated solution).</p> <p>3. Kiểm định Bartlet về tương quan của c&aacute;c biến quan s&aacute;t , mức &yacute; nghĩa Sig &gt; 0,05</p> <p>4. Kiểm định phương sai cộng dồn (Cumulative variance &gt; 50%)</p> <p></i>Bảng 1: Ma trận th&agrave;nh tố đ&atilde; xoay</i></p> <table class="bang_trong_bai_viet" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td rowspan="2" style="width:567px"> <p><b>C&aacute;c biến quan s&aacute;t</b></p> </td> <td colspan="2" style="width:110px"> <p>Th&agrave;nh tố</p> </td> </tr> <tr> <td style="height:27px; width:53px"> <p>( X1)</p> </td> <td style="height:27px; width:57px"> <p>(X2)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:567px"> <p>- Thời gian tiếp nhận v&agrave; trả kết quả (Responsiveness 1)</p> </td> <td style="width:53px"> <p>0,805</p> </td> <td style="width:57px"> <p> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:567px"> <p>- Th&aacute;i độ sẵn s&agrave;ng phục vụ kh&aacute;ch h&agrave;ng (Responsiveness 2)</p> </td> <td style="width:53px"> <p>0,804</p> </td> <td style="width:57px"> <p> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:567px"> <p>- Nh&acirc;n vi&ecirc;n Trung t&acirc;m c&oacute; nhiệt t&igrave;nh gi&uacute;p đỡ kh&aacute;ch h&agrave;ng (Responsiveness 3)</p> </td> <td style="width:53px"> <p>0,802</p> </td> <td style="width:57px"> <p> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:567px"> <p>- Khi c&oacute; sai s&oacute;t về kết quả Trung t&acirc;m c&oacute; giải quyết kịp thời (Responsiveness 4)</p> </td> <td style="width:53px"> <p>0,801</p> </td> <td style="width:57px"> <p> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:567px"> <p>- Kết quả đo lường, thử nghiệm c&oacute; độ ch&iacute;nh x&aacute;c cao (Assurance 1)</p> </td> <td style="width:53px"> <p>0.742</p> </td> <td style="width:57px"> <p> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:567px"> <p>- Trung t&acirc;m c&oacute; bao giờ trễ hẹn kh&aacute;ch h&agrave;ng (Assurance 2)</p> </td> <td style="width:53px"> <p>0.728</p> </td> <td style="width:57px"> <p> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:567px"> <p>- Trung t&acirc;m c&oacute; bảo mật kết quả kh&aacute;ch h&agrave;ng (Assurance 3)</p> </td> <td style="width:53px"> <p>0.722</p> </td> <td style="width:57px"> <p> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:567px"> <p>- Phục vụ kh&aacute;ch h&agrave;ng nhiệt t&igrave;nh (Empathy 1)</p> </td> <td style="width:53px"> <p> </p> </td> <td style="width:57px"> <p>0.686</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:567px"> <p>- Tư vấn r&otilde; r&agrave;ng về c&aacute;c dịch vụ m&agrave; kh&aacute;ch h&agrave;ng chưa hiểu (Empathy 2)</p> </td> <td style="width:53px"> <p> </p> </td> <td style="width:57px"> <p>0.682</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:567px"> <p>- Gi&aacute; dịch vụ c&oacute; cao (Empathy3)</p> </td> <td style="width:53px"> <p> </p> </td> <td style="width:57px"> <p>0,681</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:567px"> <p>- Trang thiết bị Trung t&acirc;m c&oacute; hiện đại, đầy đủ (Tanggible1)</p> </td> <td style="width:53px"> <p> </p> </td> <td style="width:57px"> <p>0.674</p> </td> </tr> <tr> <td style="height:42px; width:567px"> <p>- Trang phục nh&acirc;n vi&ecirc;n c&oacute; gọn g&agrave;ng, lịch sự , thẩm mỹ(Tanggible 2)</p> </td> <td style="height:42px; width:53px"> <p> </p> </td> <td style="height:42px; width:57px"> <p>0,672</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>Từ bảng 1 cho thấy, kh&aacute;c với m&ocirc; h&igrave;nh l&yacute; thuyết ph&acirc;n t&iacute;ch nh&acirc;n tố nhận diện chỉ 02 nh&acirc;n tố đảm bảo c&oacute; &yacute; nghĩa ph&acirc;n t&iacute;ch. C&aacute;c biến quan s&aacute;t gồm 4 biến thuộc nh&acirc;n tố đ&aacute;p ứng (Responsiveness), ba biến đảm bảo Assurance được nhận diện xếp chung v&agrave;o một nh&acirc;n tố. Đặt t&ecirc;n cho nh&acirc;n tố n&agrave;y l&agrave; X1, nh&acirc;n tố thứ 2 l&agrave; sự cảm th&ocirc;ng (Empathy) gồm 3 biến v&agrave; 2 biến phương tiện hữu h&igrave;nh Tanggible, đặt t&ecirc;n cho nh&acirc;n tố n&agrave;y l&agrave; X2. Ta c&oacute; m&ocirc; h&igrave;nh hồi quy:</p> <p> Sự h&agrave;i l&ograve;ng(<b>satisfaction)</b> = f(X1, X2). Nh&acirc;n tố h&agrave;i l&ograve;ng satisfaction đuợc định lượng bằng c&aacute;ch t&iacute;nh điểm trung b&igrave;nh của 2 biến quan s&aacute;t thuộc nh&acirc;n tố n&agrave;y. C&aacute;c nh&acirc;n tố X1, X2, được định lượng bằng t&iacute;nh điểm trung b&igrave;nh của c&aacute;c biến quan s&aacute;t nằm trong nh&acirc;n tố đ&oacute;.</p> <p><b>Bước 2. Ph&acirc;n t&iacute;ch hồi quy bội ( hồi quy đa biến):</b></p> <p> Sử dụng phần mềm SPSS 20 : V&agrave;o Mục Analyze, chọn Regrission, chọn linear, chọn Ok. Ta c&oacute; kết quả hồi quy như sau:</p> <table class="bang_trong_bai_viet" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:737px"> <tbody> <tr> <td colspan="7" style="height:9px; width:737px"> <p style="margin-left:3.0pt"></i>Bảng 2: Kết quả hồi quy Coefficients</i></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" rowspan="2" style="width:113px"> <p style="margin-left:3.0pt">M&ocirc; h&igrave;nh</p> </td> <td style="width:265px"> <p style="margin-left:3.0pt">Hệ số hồi quy chưa được chuẩn ho&aacute;</p> <p>Unstandardized Coefficients</p> </td> <td style="width:132px"> <p style="margin-left:3.0pt">Hệ số hồi quy đ&atilde; được chuẩn ho&aacute;</p> <p style="margin-left:3.0pt">Standardized Coefficients</p> </td> <td rowspan="2" style="width:57px"> <p style="margin-left:3.0pt">t</p> <p style="margin-left:3.0pt">(kiểm định t)</p> </td> <td rowspan="2" style="width:85px"> <p style="margin-left:3.0pt">Sig.</p> <p style="margin-left:3.0pt">(mức &yacute; nghĩa)</p> </td> <td rowspan="2" style="width:85px"> <p style="margin-left:3.0pt">VIF</p> <p style="margin-left:3.0pt">( đa cộng tuyến)</p> </td> </tr> <tr> <td style="height:43px; width:265px"> <p style="margin-left:3.0pt">B</p> <p style="margin-left:3.0pt"> </p> </td> <td style="height:43px; width:132px"> <p style="margin-left:3.0pt">Beta</p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="3" style="width:31px"> <p style="margin-left:3.0pt"> </p> </td> <td style="width:82px"> <p style="margin-left:3.0pt">Constant</p> </td> <td style="width:265px"> <p style="margin-left:3.0pt">1,56</p> </td> <td style="width:132px"> <p> </p> </td> <td style="width:57px"> <p style="margin-left:3.0pt">4,231</p> </td> <td style="width:85px"> <p style="margin-left:3.0pt">0,000</p> </td> <td rowspan="3" style="width:85px"> <p style="margin-left:3.0pt"> </p> <p style="margin-left:3.0pt">1,017</p> <p style="margin-left:3.0pt"> </p> <p style="margin-left:3.0pt">1,019</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:82px"> <p>X1</p> </td> <td style="width:265px"> <p style="margin-left:3.0pt">0,560</p> </td> <td style="width:132px"> <p style="margin-left:3.0pt">0,660</p> </td> <td style="width:57px"> <p style="margin-left:3.0pt">8,851</p> </td> <td style="width:85px"> <p style="margin-left:3.0pt">0,000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:82px"> <p>X2</p> </td> <td style="width:265px"> <p style="margin-left:3.0pt">0,476</p> </td> <td style="width:132px"> <p style="margin-left:3.0pt">0,593</p> </td> <td style="width:57px"> <p style="margin-left:3.0pt">5,266</p> </td> <td style="width:85px"> <p style="margin-left:3.0pt">0,012</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="7" style="height:14px; width:737px"> <p> </p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>Phương tr&igrave;nh hồi quy được viết như sau: H&agrave;i l&ograve;ng = 1,56 + 0,56X1+ 0,476X2</p> <p>Bảng 2 cho biết c&aacute;c hệ số hồi quy bảo c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc; với mức &yacute; nghĩa 95%. Biến đ&aacute;p ứng v&agrave; đảm bảo X1 c&oacute; hệ số tương quan chưa được chuẩn ho&aacute; l&agrave; 0,56 điều n&agrave;y c&oacute; nghĩa l&agrave; khi that đổi tăng th&ecirc;m 1 điểm đ&aacute;nh gi&aacute; kh&aacute;ch h&agrave;ng th&igrave; sự h&agrave;i l&ograve;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng đối với c&aacute;c dịch vụ của Trung t&acirc;m tăng l&ecirc;n 0,56 điểm. Biến cảm th&ocirc;ng v&agrave; phương tiện hữu h&igrave;nh c&oacute; hệ số tương quan chưa chuẩn ho&aacute; l&agrave; 0,476. Điều n&agrave;y c&oacute; nghĩa khi thay đổi tăng th&ecirc;m 1 điểm đ&aacute;nh gi&aacute; của kh&aacute;ch h&agrave;ng, th&igrave; sự h&agrave;i l&ograve;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng tăng th&ecirc;m 0,476 điểm. Hệ số hồi quy đ&atilde; được chuẩn ho&aacute; beta cho biết mức độ quan trọng của biến độc lập trong m&ocirc; đ&igrave;nh định lượng sự h&agrave;i l&ograve;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng. Biến đ&aacute;p ứng v&agrave; đảm bảo c&oacute; hệ số 0,66, điều n&agrave;y c&oacute; nghĩa 100% c&aacute;c yếu tố t&aacute;c động đến sự h&agrave;i l&ograve;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng, biến đ&aacute;p ứng v&agrave; đảm bảo chiếm 66%, biến n&agrave;y c&oacute; tầm quan trọng đến ảnh hưởng của sự h&agrave;i l&ograve;ng kh&aacute;ch h&agrave;ng. Hệ số ph&oacute;ng đại phương sai VIF trong bảng 2 của 2 biến độc lập đều nhỏ hơn 2 n&ecirc;n kh&ocirc;ng c&oacute; hiện tượng đa cộng tuyến giữa c&aacute;c biến độc lập.</p> <table class="bang_trong_bai_viet" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:640px"> <tbody> <tr> <td colspan="7" style="width:640px"> <p>Bảng 3: Ph&acirc;n t&iacute;ch phương sai ANOVA</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:161px"> <p>Biến thi&ecirc;n</p> </td> <td style="width:113px"> <p style="margin-left:3.0pt">Tổng b&igrave;nh phương</p> <p style="margin-left:3.0pt">Sum of Squares</p> </td> <td style="width:67px"> <p style="margin-left:3.0pt">Df</p> </td> <td style="width:148px"> <p style="margin-left:3.0pt">Trung b&igrave;nh phưng</p> <p style="margin-left:3.0pt">Mean Square</p> </td> <td style="width:76px"> <p style="margin-left:3.0pt">F</p> </td> <td style="width:76px"> <p style="margin-left:3.0pt">Sig.</p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="3" style="width:38px"> <p style="margin-left:3.0pt"> </p> </td> <td style="width:123px"> <p style="margin-left:3.0pt">Hồi quy</p> </td> <td style="width:113px"> <p style="margin-left:3.0pt">43, 945</p> </td> <td style="width:67px"> <p style="margin-left:3.0pt">2</p> </td> <td style="width:148px"> <p style="margin-left:3.0pt">21,973</p> </td> <td style="width:76px"> <p style="margin-left:3.0pt">79,612</p> </td> <td style="width:76px"> <p style="margin-left:3.0pt">0,000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:123px"> <p style="margin-left:3.0pt">Độ lệch</p> </td> <td style="width:113px"> <p style="margin-left:3.0pt">27,123</p> </td> <td style="width:67px"> <p style="margin-left:5.1pt">98</p> </td> <td style="width:148px"> <p style="margin-left:3.0pt">0,276</p> </td> <td style="width:76px"> <p> </p> </td> <td style="width:76px"> <p> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:123px"> <p style="margin-left:3.0pt">Tổng</p> </td> <td style="width:113px"> <p style="margin-left:3.0pt">71,068</p> </td> <td style="width:67px"> <p style="margin-left:3.0pt">100</p> </td> <td style="width:148px"> <p> </p> </td> <td style="width:76px"> <p> </p> </td> <td style="width:76px"> <p> </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="7" style="width:640px"> <p style="margin-left:3.0pt">a. biến phụ thuộc: Dependent Variable: hailong</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="7" style="width:640px"> <p style="margin-left:3.0pt">b. biến dự b&aacute;o Predictors: X1, X2</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>Thực hiện kiểm định F d&ugrave;ng để kiểm định t&iacute;nh ph&ugrave; hợp của m&ocirc; h&igrave;nh. Với mức &yacute; nghĩa Sig. &lt;0,05%, do đ&oacute; c&aacute;c hệ số hồi qui của c&aacute;c biến độc lập kh&aacute;c kh&ocirc;ng. Ta c&oacute; thể kết luận m&ocirc; h&igrave;nh l&yacute; thuyết được x&acirc;y dựng ph&ugrave; hợp với thực tế.</p> <p><b>3.Kết luận:</b> Th&ocirc;ng qua kiểm định của m&ocirc; h&igrave;nh hồi qui ch&uacute;ng ta thấy c&aacute;c nh&acirc;n tố ảnh hưởng đến sự h&agrave;i l&ograve;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng l&agrave; sự đ&aacute;p ứng, đảm bảo, cảm th&ocirc;ng v&agrave; phương tiện hữu h&igrave;nh. Do vậy, để n&acirc;ng cao khả năng đ&aacute;p ứng đến sự h&agrave;i l&ograve;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng, Trung t&acirc;m Kỹ thuật Ti&ecirc;u chuẩn Đo lường Chất lượng Gia Lai trong những năm đến cần quan t&acirc;m đến c&aacute;c yếu tố sau:</p> <ul> <li>Bộ phận tiếp nhận v&agrave; trả kết quả n&acirc;ng cao tr&aacute;ch nhiệm v&agrave; th&aacute;i độ sẵn s&agrave;ng phục vụ kh&aacute;ch h&agrave;ng, khi c&oacute; sai s&oacute;t về kết quả Trung t&acirc;m th&igrave; giải quyết kịp thời, r&uacute;t ngắn thời gian tiếp nhận v&agrave; trả kết quả để đ&aacute;ng ứng y&ecirc;u cầu của kh&aacute;ch h&agrave;ng, c&aacute;c dịch vụ n&agrave;o kh&aacute;ch h&agrave;ng chưa r&otilde; cần phải tư vấn r&otilde; r&agrave;ng, vấn đề g&igrave; chưa nắm kỹ cần tham khảo &yacute; kiến của ph&ograve;ng chuy&ecirc;n m&ocirc;n để tư vấn, giải th&iacute;ch r&otilde; r&agrave;ng. Ph&ograve;ng Tổng hợp, bộ phận tiếp nhận v&agrave; trả kết quả, sắp xếp dụng cụ, thiết bị gọn g&agrave;ng, sạch sẽ tại nơi l&agrave;m việc, trang phục phải thẩm mỹ, giao tiếp lịch sự để tạo ấn tượng tốt đối với kh&aacute;ch h&agrave;ng. Thường xuy&ecirc;n quan t&acirc;m đến gi&aacute; của c&aacute;c đối thủ cạnh tranh, tham mưu cho ban Gi&aacute;m đốc Trung t&acirc;m c&oacute; những ch&iacute;nh s&aacute;ch gi&aacute;, điều chỉnh gi&aacute; ph&ugrave; hợp dựa tr&ecirc;n nguy&ecirc;n tắc gi&aacute; cạnh tranh, đồng thời gi&aacute; thu phải đảm bảo nguồn lực t&aacute;i đầu tư.</li> <li>C&aacute;c ph&ograve;ng chuy&ecirc;n m&ocirc;n đo lường v&agrave; thử nghiệm n&acirc;ng cao tr&igrave;nh độ, chuy&ecirc;n m&ocirc;n tạo niềm tin tưởng cho kh&aacute;ch h&agrave;ng, đảm bảo kết quả đo lường, thử nghiệm c&oacute; độ ch&iacute;nh x&aacute;c cao, phải lu&ocirc;n thực hiện đ&uacute;ng hẹn với kh&aacute;ch h&agrave;ng, r&uacute;t ngắn thời gian ph&acirc;n t&iacute;ch, thử nghiệm mẫu .V&igrave; hiện nay một số kh&aacute;ch h&agrave;ng chưa h&agrave;i l&ograve;ng do thời gian chưa đ&aacute;p ứng như mong muốn l&agrave; phải nhanh phục vụ cho sản xuất v&agrave; c&ocirc;ng t&aacute;c quản l&yacute; nh&agrave; nước của c&aacute;c kh&aacute;ch h&agrave;ng, cần thực hiện ch&iacute;nh s&aacute;ch bảo mật kết quả của kh&aacute;ch h&agrave;ng, lu&ocirc;n quan t&acirc;m đến quyền lợi của kh&aacute;ch h&agrave;ng.</li> </ul> <p>Với m&ocirc; h&igrave;nh n&agrave;y c&oacute; thể nh&acirc;n rộng bằng c&aacute;ch điều chỉnh c&aacute;c c&acirc;u hỏi khảo s&aacute;t sao cho ph&ugrave; hợp với từng ng&agrave;nh, lĩnh vực của c&aacute;c hoạt động cung cấp dịch vụ kh&aacute;c: ng&agrave;nh ng&acirc;n h&agrave;ng, dịch vụ ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line) của ng&agrave;nh viễn th&ocirc;ng, dịch vụ chăm s&oacute;c sức khoẻ ở c&aacute;c bệnh viện, dịch vụ gi&aacute;o dục ở c&aacute;c trường cao đẳng, đại học tr&ecirc;n địa b&agrave;n tỉnh Gia Lai./.</p> <p><b> N.X.H</b></p> <p><b></i>T&agrave;i liệu tham khảo:</i></b></p> <p></i>1. Trần B&aacute; Nhẫn- Đinh Th&aacute;i Ho&agrave;ng - Trường Đại học Kinh tế th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh, Thống k&ecirc; ứng dụng trong quản trị, kinh doanh v&agrave; nghi&ecirc;n cứu kinh tế - Nh&agrave; xuất bản thống k&ecirc; 2006.</i></p> <p></i>2. Ho&agrave;ng Trọng &ndash; Chu Nguyễn Mộng Ngọc - Trường Đại học Kinh tế th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh, ph&acirc;n t&iacute;ch dữ liệu nghi&ecirc;n cứu với SPSS tập 1 v&agrave; tập 2.</i></p> <p></i>3. T&agrave;i liệu đ&agrave;o tạo năng suất chất lượng &ndash; Chi cục Ti&ecirc;u chuẩn Đo lường Chất lượng th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh.</i></p> <p></i>4.www.vista.gov.vn</i></p> <p> </p> <p> </p> <p> </p> <h1>Đ&Aacute;NH GI&Aacute; CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ</h1> <h1> CỦA TRUNG T&Acirc;M KỸ THUẬT TI&Ecirc;U CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG GIA LAI THEO M&Ocirc; H&Igrave;NH SERVQUAL </h1> <p> </i>Ng&ocirc; Xu&acirc;n Ho&agrave;</i></p> <p style="margin-left:.5in"></i> Gi&aacute;m đốc Trung t&acirc;m KTTCĐLCL tỉnh Gia Lai</i></p> <p style="margin-left:.5in"> </p> <p>Với mục đ&iacute;ch n&acirc;ng cao chất lượng dịch vụ, tăng khả năng cạnh tranh tr&ecirc;n thị trường để ph&aacute;t triển trong thời gian đến l&agrave; y&ecirc;u cầu tất yếu trong bối cảnh từ ng&agrave;y 01 th&aacute;ng 01 năm 2016 Trung t&acirc;m Kỹ thuật Ti&ecirc;u chuẩn Đo lường chất lượng tỉnh Gia Lai(Trung t&acirc;m) chuyển sang hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu tr&aacute;ch nhiệm về t&agrave;i ch&iacute;nh theo Nghị định 115. Th&aacute;ch thức lớn nhất của dịch vụ đo lường thử nghiệm Gia Lai n&oacute;i ri&ecirc;ng v&agrave; cả nước n&oacute;i chung l&agrave; sự cạnh tranh của c&aacute;c doanh nghiệp, c&aacute;c tổ chức hoạt động trong c&ugrave;ng lĩnh vực. L&agrave; đơn vị hoạt động dịch vụ khoa học v&agrave; c&ocirc;ng nghệ trong lĩnh vực ti&ecirc;u chuẩn, đo lường, thử nghiệm muốn ph&aacute;t triển bền vững th&igrave; chất lượng dịch vụ ng&agrave;y c&agrave;ng n&acirc;ng cao, thấu hiểu được kh&aacute;ch h&agrave;ng mong muốn điều g&igrave; nhất để thu h&uacute;t được kh&aacute;ch h&agrave;ng mới, giữ ch&acirc;n kh&aacute;ch h&agrave;ng truyền thống l&agrave; nh&acirc;n tố rất quan trọng để ng&agrave;y c&agrave;ng ph&aacute;t triển. Để l&agrave;m được điều n&agrave;y cần phải định lượng được mức độ h&agrave;i l&ograve;ng kh&aacute;ch h&agrave;ng. Do vậy, trong nội dung b&agrave;i viết n&agrave;y tập trung v&agrave;o những vấn đề ch&iacute;nh đ&oacute; l&agrave;: </i>&ldquo;1&rdquo; X&acirc;y dựng khung l&yacute; thuyết của m&ocirc; h&igrave;nh định lượng; &ldquo;2&rdquo; kết quả khảo s&aacute;t nghi&ecirc;n cứu th&iacute; điểm bằng phương ph&aacute;p ph&aacute;t phiếu điều tra lấy số liệu sơ cấp từ c&aacute;c kh&aacute;ch h&agrave;ng giao dịch trong năm 2015 tại Trung t&acirc;m ; &ldquo;3&rdquo; đưa ra c&aacute;c giải ph&aacute;p v&agrave; mở rộng ứng dụng cho c&aacute;c dịch vụ kh&aacute;c li&ecirc;n quan đến chất lượng dịch vụ:</i></p> <p> <b>1. L&yacute; thuyết m&ocirc; h&igrave;nh định lượng</b></p> <p><b>1.1 M&ocirc; h&igrave;nh SERVQUAL</b></p> <p>Parasuraman l&agrave; người ti&ecirc;n phong trong nghi&ecirc;n cứu chất lượng dịch vụ (1985). Th&agrave;nh c&ocirc;ng trong nghi&ecirc;n cứu tạo phương tiện đột ph&aacute; gi&uacute;p c&aacute;c nh&agrave; kinh doanh c&oacute; được kết quả chất lượng dịch vụ của họ th&ocirc;ng qua m&ocirc; h&igrave;nh nghi&ecirc;n cứu đ&aacute;nh gi&aacute; của kh&aacute;ch h&agrave;ng &ndash; người sử dụng dịch vụ. M&ocirc; h&igrave;nh SERVQUAL được viết tắc v&agrave; gh&eacute;p hai từ trong tiếng anh l&agrave; Service (dịch vụ) v&agrave; Quality (chất lượng) được rất nhiều nh&agrave; nghi&ecirc;n cứu tr&ecirc;n thế giới v&agrave; trong nước đ&aacute;nh gi&aacute; kh&aacute; to&agrave;n diện. Theo Parasuraman mức độ h&agrave;i l&ograve;ng c&oacute; thể đo lường 5 đến 7 khoảng c&aacute;ch. C&oacute; thể sử dụng thang đo Likert để cho điểm c&aacute;c khoảng c&aacute;ch đ&aacute;nh gi&aacute; mức độ h&agrave;i l&ograve;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng:</p> <table class="bang_trong_bai_viet" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:470px"> <p>Mức độ h&agrave;i l&ograve;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng</p> </td> <td style="width:47px"> <p>1</p> </td> <td style="width:38px"> <p>2</p> </td> <td style="width:47px"> <p>3</p> </td> <td style="width:38px"> <p>4</p> </td> <td style="width:38px"> <p>5</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:470px"> <p>Kết quả đo lường, thử nghiệm Trung t&acirc;m c&oacute; độ ch&iacute;nh x&aacute;c cao</p> </td> <td style="width:47px"> <p> </p> </td> <td style="width:38px"> <p> </p> </td> <td style="width:47px"> <p> </p> </td> <td style="width:38px"> <p> </p> </td> <td style="width:38px"> <p> </p> </td> </tr> </tbody> </table> <p></i>H&igrave;nh 1: Cho điểm từ 1 đến 5 theo mức độ thoả m&atilde;n của kh&aacute;ch h&agrave;ng( Lưu &yacute;: Điểm c&agrave;ng lớn mức độ h&agrave;i l&ograve;ng c&agrave;ng cao)</i></p> <p>Theo Parasuraman, c&oacute; 5 nh&acirc;n tố ảnh hưởng đến sự h&agrave;i l&ograve;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng, cụ thể như sau:</p> <p>1. Phương tiện hữu h&igrave;nh (Tanggible): n&oacute; thể hiện b&ecirc;n ngo&agrave;i của cơ sở vật chất, m&aacute;y m&oacute;c thiết bị, gồm c&oacute; 04 biến quan s&aacute;t:</p> <p>- Trang thiết bị Trung t&acirc;m c&oacute; hiện đại</p> <p>- Trang phục nh&acirc;n vi&ecirc;n c&oacute; gọn g&agrave;ng, lịch sự</p> <p>- Thời gian l&agrave;m việc, giao dịch c&oacute; thuận tiện</p> <p>- Phiếu tiếp nhận v&agrave; trả kết quả c&oacute; thẩm mỹ</p> <p>2. Độ tin cậy Reliability: thể hiện khả năng tin cậy v&agrave; độ ch&iacute;nh x&aacute;c khi thực hiện dịch vụ, gồm c&oacute; 03 biến quan s&aacute;t:</p> <p>- Gi&aacute; dịch vụ c&oacute; cao</p> <p>- Ho&aacute; đơn cung cấp cho kh&aacute;ch h&agrave;ng c&oacute; ch&iacute;nh x&aacute;c</p> <p>- Quy tr&igrave;nh đo lường, thử nghiệm c&oacute; đ&uacute;ng quy định</p> <p>3. Mức độ đ&aacute;p ứng (Responsiveness): Thể hiện cung cấp dịch vụ kịp thời v&agrave; sẵn s&agrave;ng gi&uacute;p đỡ, tư vấn cho kh&aacute;ch h&agrave;ng, gồm c&oacute; 4 biến qua s&aacute;t:</p> <p>- Thời gian tiếp nhận v&agrave; trả kết quả c&oacute; tốn nhiều thời gian</p> <p>- Th&aacute;i độ sẵn s&agrave;ng phục vụ kh&aacute;ch h&agrave;ng</p> <p>- Nh&acirc;n vi&ecirc;n Trung t&acirc;m c&oacute; nhiệt t&igrave;nh gi&uacute;p đỡ kh&aacute;ch h&agrave;ng</p> <p>- Khi c&oacute; sai s&oacute;t về kết quả Trung t&acirc;m c&oacute; giải quyết kịp thời</p> <p>4. Sự đảm bảo (Assurance): Thể hiện tr&igrave;nh độ chuy&ecirc;n m&ocirc;n tạo niềm tin tưởng cho kh&aacute;ch h&agrave;ng gồm c&oacute; 04 biến quan s&aacute;t:</p> <p>- Kết quả đo lường, thử nghiệm c&oacute; độ ch&iacute;nh x&aacute;c cao</p> <p>- Trung t&acirc;m c&oacute; bao giờ trễ hẹn kh&aacute;ch h&agrave;ng</p> <p>- Trung t&acirc;m c&oacute; bảo mật kết quả kh&aacute;ch h&agrave;ng</p> <p>- Kh&aacute;ch h&agrave;ng c&oacute; bị khiếu nại về kết quả đo lường thử nghiệm</p> <p>5. Sự cảm th&ocirc;ng(Empathy): Thể hiện sự quan t&acirc;m đến từng c&aacute; nh&acirc;n kh&aacute;ch h&agrave;ng</p> <p> - Phục vụ kh&aacute;ch h&agrave;ng nhiệt t&igrave;nh 04 biến quan s&aacute;t:</p> <p> - Tư vấn r&otilde; r&agrave;ng về c&aacute;c dịch vụ m&agrave; kh&aacute;ch h&agrave;ng chưa hiểu</p> <p> - Quan t&acirc;m đến quyền lợi kh&aacute;ch h&agrave;ng</p> <p> - Kh&aacute;ch h&agrave;ng c&oacute; tiếp tục sử dụng v&agrave; giới thiệu nghười th&acirc;n tham gia dịch vụ</p> <p>6. Sự h&agrave;i l&ograve;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng (satisfaction) c&oacute; 02 biến quan s&aacute;t:</p> <p>- Chất lượng hoạt động của Trung t&acirc;m</p> <p>- Chất lượng dịch vụ cung cấp cho kh&aacute;ch h&agrave;ng</p> <p><img alt="" src="/images/bai_viet/h1(3).PNG" style="height:227px; width:475px" /></p> <p></i>H&igrave;nh 2:M&ocirc; h&igrave;nh c&aacute;c nh&acirc;n tố ảnh hưởng đến sự h&agrave;i l&ograve;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng</i></p> <p> </p> <p> </p> <p> </p> <p> </p> <p> </p> <p> </p> <p> </p> <p> </p> <p>M&ocirc; h&igrave;nh đo lường chất lượng dịch vụ của Trung t&acirc;m c&oacute; 19 biến quan s&aacute;t v&agrave; 5 nh&acirc;n tố (Factors).</p> <p><b>1.2. Phương ph&aacute;p định lượng </b></p> <p> Sự h&agrave;i l&ograve;ng (satisfaction) = f(Tanggible, Reliability, Responsiveness, Assurance, Empathy).</p> <p>Satisfaction l&agrave; biến phụ thuộc; Tanggible, Reliability, Responsiveness, Assurance, Empathy l&agrave; 5 biến độc lập.</p> <p>Để định lượng được c&aacute;c nh&acirc;n tố ảnh hưởng đến sự h&agrave;i l&ograve;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng cần tiến h&agrave;nh c&aacute;c bước sau:</p> <ul> <li>Sử dụng m&ocirc; h&igrave;nh ph&acirc;n t&iacute;ch c&aacute;c nh&acirc;n tố (factor Analysis) để kiểm định c&aacute;c nh&acirc;n tố ảnh hưởng v&agrave; nhận diện c&aacute;c yếu tố theo kh&aacute;ch h&agrave;ng cho l&agrave; ph&ugrave; hợp.</li> <li>Sử dụng m&ocirc; h&igrave;nh hồi quy bội (Regression Analysis) để nhận diện c&aacute;c nh&acirc;n tố ảnh hưởng đến sự h&agrave;i l&ograve;ng v&agrave; đảm bảo c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc;.</li> </ul> <p>(Cả hai bước tr&ecirc;n được thực hiện tr&ecirc;n phần mềm thống k&ecirc; SPSS 20, phần mềm n&agrave;y của h&atilde;ng IBM Mỹ nghi&ecirc;n cứu ph&aacute;t triển).</p> <p><b>2. Kết quả ứng dụng</b></p> <p>Để ứng dụng m&ocirc; h&igrave;nh v&agrave;o thực tiễn tại Trung t&acirc;m, nh&oacute;m nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; h&igrave;nh ( Ng&ocirc; Xu&acirc;n Ho&agrave;, L&ecirc; Thị Tuyết Mai, Trương Thị Tr&agrave; Giang) trong năm 2015 đ&atilde; tiến h&agrave;nh lập bảng c&acirc;u hỏi điều tra c&aacute;c kh&aacute;ch h&agrave;ng đ&atilde; tham gia c&aacute;c dịch vụ đo lường thử nghiệm tại Trung t&acirc;m tr&ecirc;n địa b&agrave;n tỉnh Gia Lai. Với th&iacute; điểm quy m&ocirc; mẫu l&agrave; 100 kh&aacute;ch h&agrave;ng (hiện nay Trung t&acirc;m c&oacute; khoảng 1.000 kh&aacute;ch h&agrave;ng, tỷ lệ lấy mẫu đạt 10%), theo phương ph&aacute;p ngẫu nhi&ecirc;n với bảng c&acirc;u hỏi được thiết kế theo 5 nh&acirc;n tố ảnh hưởng đến sự h&agrave;i l&ograve;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng với thang đo Likert, thang điểm từ 1 đến 5. C&aacute;c bước thực hiện như sau:</p> <p><b>Bước 1 : Ph&acirc;n t&iacute;ch nh&acirc;n tố</b></p> <p>Đ&atilde; nhận diện c&aacute;c nh&acirc;n tố: Bảng c&acirc;u hỏi bao gồm 19 biến quan s&aacute;t, 5 nh&acirc;n tố được giả định theo l&yacute; thuyết (H&igrave;nh 2). Sử dụng phần mềm SPSS 20 ph&acirc;n t&iacute;ch nh&acirc;n tố cho kết quả sau bốn v&ograve;ng với c&aacute;c kiểm định được đảm bảo.</p> <h1>1. Kiểm định độ tin cậy Cronbach&#39;s Alpha của c&aacute;c biến quan s&aacute;t Factor loading &gt; 0,7</h1> <p>C&aacute;ch thực hiện như sau: Mở ứng dụng SPSS 20, v&agrave;o Analyze chọn scale, chọn Reliabiltty Analizic, chọn biến cần ph&acirc;n t&iacute;ch, chọn statictis chọn ok (chạy 5 biến độc lập v&agrave; 1 biến phụ thuộc).</p> <p>2. Kiểm định t&iacute;nh ph&ugrave; hợp của m&ocirc; h&igrave;nh ( 0,5 &lt; KMO &lt;1)</p> <h1>Hệ số : Kaiser - Mayer &ndash; Olkin (KMO) measure of sampling adequacy: l&agrave; một chỉ số d&ugrave;ng để xem x&eacute;t sự th&iacute;ch hợp của ph&acirc;n t&iacute;ch nh&acirc;n tố.</h1> <p>(C&aacute;ch thực hiện: chạy phần mềm SPSS 20, v&agrave;o Analyze, chọn Demension Redution, chọn factor, chọn tất cả c&acirc;u hỏi của biến độc lập, chọn Descriptives, chọn KMO, chọn Varimax, chọn rotated solution).</p> <p>3. Kiểm định Bartlet về tương quan của c&aacute;c biến quan s&aacute;t , mức &yacute; nghĩa Sig &gt; 0,05</p> <p>4. Kiểm định phương sai cộng dồn (Cumulative variance &gt; 50%)</p> <p></i>Bảng 1: Ma trận th&agrave;nh tố đ&atilde; xoay</i></p> <table class="bang_trong_bai_viet" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td rowspan="2" style="width:567px"> <p><b>C&aacute;c biến quan s&aacute;t</b></p> </td> <td colspan="2" style="width:110px"> <p>Th&agrave;nh tố</p> </td> </tr> <tr> <td style="height:27px; width:53px"> <p>( X1)</p> </td> <td style="height:27px; width:57px"> <p>(X2)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:567px"> <p>- Thời gian tiếp nhận v&agrave; trả kết quả (Responsiveness 1)</p> </td> <td style="width:53px"> <p>0,805</p> </td> <td style="width:57px"> <p> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:567px"> <p>- Th&aacute;i độ sẵn s&agrave;ng phục vụ kh&aacute;ch h&agrave;ng (Responsiveness 2)</p> </td> <td style="width:53px"> <p>0,804</p> </td> <td style="width:57px"> <p> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:567px"> <p>- Nh&acirc;n vi&ecirc;n Trung t&acirc;m c&oacute; nhiệt t&igrave;nh gi&uacute;p đỡ kh&aacute;ch h&agrave;ng (Responsiveness 3)</p> </td> <td style="width:53px"> <p>0,802</p> </td> <td style="width:57px"> <p> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:567px"> <p>- Khi c&oacute; sai s&oacute;t về kết quả Trung t&acirc;m c&oacute; giải quyết kịp thời (Responsiveness 4)</p> </td> <td style="width:53px"> <p>0,801</p> </td> <td style="width:57px"> <p> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:567px"> <p>- Kết quả đo lường, thử nghiệm c&oacute; độ ch&iacute;nh x&aacute;c cao (Assurance 1)</p> </td> <td style="width:53px"> <p>0.742</p> </td> <td style="width:57px"> <p> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:567px"> <p>- Trung t&acirc;m c&oacute; bao giờ trễ hẹn kh&aacute;ch h&agrave;ng (Assurance 2)</p> </td> <td style="width:53px"> <p>0.728</p> </td> <td style="width:57px"> <p> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:567px"> <p>- Trung t&acirc;m c&oacute; bảo mật kết quả kh&aacute;ch h&agrave;ng (Assurance 3)</p> </td> <td style="width:53px"> <p>0.722</p> </td> <td style="width:57px"> <p> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:567px"> <p>- Phục vụ kh&aacute;ch h&agrave;ng nhiệt t&igrave;nh (Empathy 1)</p> </td> <td style="width:53px"> <p> </p> </td> <td style="width:57px"> <p>0.686</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:567px"> <p>- Tư vấn r&otilde; r&agrave;ng về c&aacute;c dịch vụ m&agrave; kh&aacute;ch h&agrave;ng chưa hiểu (Empathy 2)</p> </td> <td style="width:53px"> <p> </p> </td> <td style="width:57px"> <p>0.682</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:567px"> <p>- Gi&aacute; dịch vụ c&oacute; cao (Empathy3)</p> </td> <td style="width:53px"> <p> </p> </td> <td style="width:57px"> <p>0,681</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:567px"> <p>- Trang thiết bị Trung t&acirc;m c&oacute; hiện đại, đầy đủ (Tanggible1)</p> </td> <td style="width:53px"> <p> </p> </td> <td style="width:57px"> <p>0.674</p> </td> </tr> <tr> <td style="height:42px; width:567px"> <p>- Trang phục nh&acirc;n vi&ecirc;n c&oacute; gọn g&agrave;ng, lịch sự , thẩm mỹ(Tanggible 2)</p> </td> <td style="height:42px; width:53px"> <p> </p> </td> <td style="height:42px; width:57px"> <p>0,672</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>Từ bảng 1 cho thấy, kh&aacute;c với m&ocirc; h&igrave;nh l&yacute; thuyết ph&acirc;n t&iacute;ch nh&acirc;n tố nhận diện chỉ 02 nh&acirc;n tố đảm bảo c&oacute; &yacute; nghĩa ph&acirc;n t&iacute;ch. C&aacute;c biến quan s&aacute;t gồm 4 biến thuộc nh&acirc;n tố đ&aacute;p ứng (Responsiveness), ba biến đảm bảo Assurance được nhận diện xếp chung v&agrave;o một nh&acirc;n tố. Đặt t&ecirc;n cho nh&acirc;n tố n&agrave;y l&agrave; X1, nh&acirc;n tố thứ 2 l&agrave; sự cảm th&ocirc;ng (Empathy) gồm 3 biến v&agrave; 2 biến phương tiện hữu h&igrave;nh Tanggible, đặt t&ecirc;n cho nh&acirc;n tố n&agrave;y l&agrave; X2. Ta c&oacute; m&ocirc; h&igrave;nh hồi quy:</p> <p> Sự h&agrave;i l&ograve;ng(<b>satisfaction)</b> = f(X1, X2). Nh&acirc;n tố h&agrave;i l&ograve;ng satisfaction đuợc định lượng bằng c&aacute;ch t&iacute;nh điểm trung b&igrave;nh của 2 biến quan s&aacute;t thuộc nh&acirc;n tố n&agrave;y. C&aacute;c nh&acirc;n tố X1, X2, được định lượng bằng t&iacute;nh điểm trung b&igrave;nh của c&aacute;c biến quan s&aacute;t nằm trong nh&acirc;n tố đ&oacute;.</p> <p><b>Bước 2. Ph&acirc;n t&iacute;ch hồi quy bội ( hồi quy đa biến):</b></p> <p> Sử dụng phần mềm SPSS 20 : V&agrave;o Mục Analyze, chọn Regrission, chọn linear, chọn Ok. Ta c&oacute; kết quả hồi quy như sau:</p> <table class="bang_trong_bai_viet" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:737px"> <tbody> <tr> <td colspan="7" style="height:9px; width:737px"> <p style="margin-left:3.0pt"></i>Bảng 2: Kết quả hồi quy Coefficients</i></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" rowspan="2" style="width:113px"> <p style="margin-left:3.0pt">M&ocirc; h&igrave;nh</p> </td> <td style="width:265px"> <p style="margin-left:3.0pt">Hệ số hồi quy chưa được chuẩn ho&aacute;</p> <p>Unstandardized Coefficients</p> </td> <td style="width:132px"> <p style="margin-left:3.0pt">Hệ số hồi quy đ&atilde; được chuẩn ho&aacute;</p> <p style="margin-left:3.0pt">Standardized Coefficients</p> </td> <td rowspan="2" style="width:57px"> <p style="margin-left:3.0pt">t</p> <p style="margin-left:3.0pt">(kiểm định t)</p> </td> <td rowspan="2" style="width:85px"> <p style="margin-left:3.0pt">Sig.</p> <p style="margin-left:3.0pt">(mức &yacute; nghĩa)</p> </td> <td rowspan="2" style="width:85px"> <p style="margin-left:3.0pt">VIF</p> <p style="margin-left:3.0pt">( đa cộng tuyến)</p> </td> </tr> <tr> <td style="height:43px; width:265px"> <p style="margin-left:3.0pt">B</p> <p style="margin-left:3.0pt"> </p> </td> <td style="height:43px; width:132px"> <p style="margin-left:3.0pt">Beta</p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="3" style="width:31px"> <p style="margin-left:3.0pt"> </p> </td> <td style="width:82px"> <p style="margin-left:3.0pt">Constant</p> </td> <td style="width:265px"> <p style="margin-left:3.0pt">1,56</p> </td> <td style="width:132px"> <p> </p> </td> <td style="width:57px"> <p style="margin-left:3.0pt">4,231</p> </td> <td style="width:85px"> <p style="margin-left:3.0pt">0,000</p> </td> <td rowspan="3" style="width:85px"> <p style="margin-left:3.0pt"> </p> <p style="margin-left:3.0pt">1,017</p> <p style="margin-left:3.0pt"> </p> <p style="margin-left:3.0pt">1,019</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:82px"> <p>X1</p> </td> <td style="width:265px"> <p style="margin-left:3.0pt">0,560</p> </td> <td style="width:132px"> <p style="margin-left:3.0pt">0,660</p> </td> <td style="width:57px"> <p style="margin-left:3.0pt">8,851</p> </td> <td style="width:85px"> <p style="margin-left:3.0pt">0,000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:82px"> <p>X2</p> </td> <td style="width:265px"> <p style="margin-left:3.0pt">0,476</p> </td> <td style="width:132px"> <p style="margin-left:3.0pt">0,593</p> </td> <td style="width:57px"> <p style="margin-left:3.0pt">5,266</p> </td> <td style="width:85px"> <p style="margin-left:3.0pt">0,012</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="7" style="height:14px; width:737px"> <p> </p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>Phương tr&igrave;nh hồi quy được viết như sau: H&agrave;i l&ograve;ng = 1,56 + 0,56X1+ 0,476X2</p> <p>Bảng 2 cho biết c&aacute;c hệ số hồi quy bảo c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc; với mức &yacute; nghĩa 95%. Biến đ&aacute;p ứng v&agrave; đảm bảo X1 c&oacute; hệ số tương quan chưa được chuẩn ho&aacute; l&agrave; 0,56 điều n&agrave;y c&oacute; nghĩa l&agrave; khi that đổi tăng th&ecirc;m 1 điểm đ&aacute;nh gi&aacute; kh&aacute;ch h&agrave;ng th&igrave; sự h&agrave;i l&ograve;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng đối với c&aacute;c dịch vụ của Trung t&acirc;m tăng l&ecirc;n 0,56 điểm. Biến cảm th&ocirc;ng v&agrave; phương tiện hữu h&igrave;nh c&oacute; hệ số tương quan chưa chuẩn ho&aacute; l&agrave; 0,476. Điều n&agrave;y c&oacute; nghĩa khi thay đổi tăng th&ecirc;m 1 điểm đ&aacute;nh gi&aacute; của kh&aacute;ch h&agrave;ng, th&igrave; sự h&agrave;i l&ograve;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng tăng th&ecirc;m 0,476 điểm. Hệ số hồi quy đ&atilde; được chuẩn ho&aacute; beta cho biết mức độ quan trọng của biến độc lập trong m&ocirc; đ&igrave;nh định lượng sự h&agrave;i l&ograve;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng. Biến đ&aacute;p ứng v&agrave; đảm bảo c&oacute; hệ số 0,66, điều n&agrave;y c&oacute; nghĩa 100% c&aacute;c yếu tố t&aacute;c động đến sự h&agrave;i l&ograve;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng, biến đ&aacute;p ứng v&agrave; đảm bảo chiếm 66%, biến n&agrave;y c&oacute; tầm quan trọng đến ảnh hưởng của sự h&agrave;i l&ograve;ng kh&aacute;ch h&agrave;ng. Hệ số ph&oacute;ng đại phương sai VIF trong bảng 2 của 2 biến độc lập đều nhỏ hơn 2 n&ecirc;n kh&ocirc;ng c&oacute; hiện tượng đa cộng tuyến giữa c&aacute;c biến độc lập.</p> <table class="bang_trong_bai_viet" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:640px"> <tbody> <tr> <td colspan="7" style="width:640px"> <p>Bảng 3: Ph&acirc;n t&iacute;ch phương sai ANOVA</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:161px"> <p>Biến thi&ecirc;n</p> </td> <td style="width:113px"> <p style="margin-left:3.0pt">Tổng b&igrave;nh phương</p> <p style="margin-left:3.0pt">Sum of Squares</p> </td> <td style="width:67px"> <p style="margin-left:3.0pt">Df</p> </td> <td style="width:148px"> <p style="margin-left:3.0pt">Trung b&igrave;nh phưng</p> <p style="margin-left:3.0pt">Mean Square</p> </td> <td style="width:76px"> <p style="margin-left:3.0pt">F</p> </td> <td style="width:76px"> <p style="margin-left:3.0pt">Sig.</p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="3" style="width:38px"> <p style="margin-left:3.0pt"> </p> </td> <td style="width:123px"> <p style="margin-left:3.0pt">Hồi quy</p> </td> <td style="width:113px"> <p style="margin-left:3.0pt">43, 945</p> </td> <td style="width:67px"> <p style="margin-left:3.0pt">2</p> </td> <td style="width:148px"> <p style="margin-left:3.0pt">21,973</p> </td> <td style="width:76px"> <p style="margin-left:3.0pt">79,612</p> </td> <td style="width:76px"> <p style="margin-left:3.0pt">0,000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:123px"> <p style="margin-left:3.0pt">Độ lệch</p> </td> <td style="width:113px"> <p style="margin-left:3.0pt">27,123</p> </td> <td style="width:67px"> <p style="margin-left:5.1pt">98</p> </td> <td style="width:148px"> <p style="margin-left:3.0pt">0,276</p> </td> <td style="width:76px"> <p> </p> </td> <td style="width:76px"> <p> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:123px"> <p style="margin-left:3.0pt">Tổng</p> </td> <td style="width:113px"> <p style="margin-left:3.0pt">71,068</p> </td> <td style="width:67px"> <p style="margin-left:3.0pt">100</p> </td> <td style="width:148px"> <p> </p> </td> <td style="width:76px"> <p> </p> </td> <td style="width:76px"> <p> </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="7" style="width:640px"> <p style="margin-left:3.0pt">a. biến phụ thuộc: Dependent Variable: hailong</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="7" style="width:640px"> <p style="margin-left:3.0pt">b. biến dự b&aacute;o Predictors: X1, X2</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p>Thực hiện kiểm định F d&ugrave;ng để kiểm định t&iacute;nh ph&ugrave; hợp của m&ocirc; h&igrave;nh. Với mức &yacute; nghĩa Sig. &lt;0,05%, do đ&oacute; c&aacute;c hệ số hồi qui của c&aacute;c biến độc lập kh&aacute;c kh&ocirc;ng. Ta c&oacute; thể kết luận m&ocirc; h&igrave;nh l&yacute; thuyết được x&acirc;y dựng ph&ugrave; hợp với thực tế.</p> <p><b>3.Kết luận:</b> Th&ocirc;ng qua kiểm định của m&ocirc; h&igrave;nh hồi qui ch&uacute;ng ta thấy c&aacute;c nh&acirc;n tố ảnh hưởng đến sự h&agrave;i l&ograve;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng l&agrave; sự đ&aacute;p ứng, đảm bảo, cảm th&ocirc;ng v&agrave; phương tiện hữu h&igrave;nh. Do vậy, để n&acirc;ng cao khả năng đ&aacute;p ứng đến sự h&agrave;i l&ograve;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng, Trung t&acirc;m Kỹ thuật Ti&ecirc;u chuẩn Đo lường Chất lượng Gia Lai trong những năm đến cần quan t&acirc;m đến c&aacute;c yếu tố sau:</p> <ul> <li>Bộ phận tiếp nhận v&agrave; trả kết quả n&acirc;ng cao tr&aacute;ch nhiệm v&agrave; th&aacute;i độ sẵn s&agrave;ng phục vụ kh&aacute;ch h&agrave;ng, khi c&oacute; sai s&oacute;t về kết quả Trung t&acirc;m th&igrave; giải quyết kịp thời, r&uacute;t ngắn thời gian tiếp nhận v&agrave; trả kết quả để đ&aacute;ng ứng y&ecirc;u cầu của kh&aacute;ch h&agrave;ng, c&aacute;c dịch vụ n&agrave;o kh&aacute;ch h&agrave;ng chưa r&otilde; cần phải tư vấn r&otilde; r&agrave;ng, vấn đề g&igrave; chưa nắm kỹ cần tham khảo &yacute; kiến của ph&ograve;ng chuy&ecirc;n m&ocirc;n để tư vấn, giải th&iacute;ch r&otilde; r&agrave;ng. Ph&ograve;ng Tổng hợp, bộ phận tiếp nhận v&agrave; trả kết quả, sắp xếp dụng cụ, thiết bị gọn g&agrave;ng, sạch sẽ tại nơi l&agrave;m việc, trang phục phải thẩm mỹ, giao tiếp lịch sự để tạo ấn tượng tốt đối với kh&aacute;ch h&agrave;ng. Thường xuy&ecirc;n quan t&acirc;m đến gi&aacute; của c&aacute;c đối thủ cạnh tranh, tham mưu cho ban Gi&aacute;m đốc Trung t&acirc;m c&oacute; những ch&iacute;nh s&aacute;ch gi&aacute;, điều chỉnh gi&aacute; ph&ugrave; hợp dựa tr&ecirc;n nguy&ecirc;n tắc gi&aacute; cạnh tranh, đồng thời gi&aacute; thu phải đảm bảo nguồn lực t&aacute;i đầu tư.</li> <li>C&aacute;c ph&ograve;ng chuy&ecirc;n m&ocirc;n đo lường v&agrave; thử nghiệm n&acirc;ng cao tr&igrave;nh độ, chuy&ecirc;n m&ocirc;n tạo niềm tin tưởng cho kh&aacute;ch h&agrave;ng, đảm bảo kết quả đo lường, thử nghiệm c&oacute; độ ch&iacute;nh x&aacute;c cao, phải lu&ocirc;n thực hiện đ&uacute;ng hẹn với kh&aacute;ch h&agrave;ng, r&uacute;t ngắn thời gian ph&acirc;n t&iacute;ch, thử nghiệm mẫu .V&igrave; hiện nay một số kh&aacute;ch h&agrave;ng chưa h&agrave;i l&ograve;ng do thời gian chưa đ&aacute;p ứng như mong muốn l&agrave; phải nhanh phục vụ cho sản xuất v&agrave; c&ocirc;ng t&aacute;c quản l&yacute; nh&agrave; nước của c&aacute;c kh&aacute;ch h&agrave;ng, cần thực hiện ch&iacute;nh s&aacute;ch bảo mật kết quả của kh&aacute;ch h&agrave;ng, lu&ocirc;n quan t&acirc;m đến quyền lợi của kh&aacute;ch h&agrave;ng.</li> </ul> <p>Với m&ocirc; h&igrave;nh n&agrave;y c&oacute; thể nh&acirc;n rộng bằng c&aacute;ch điều chỉnh c&aacute;c c&acirc;u hỏi khảo s&aacute;t sao cho ph&ugrave; hợp với từng ng&agrave;nh, lĩnh vực của c&aacute;c hoạt động cung cấp dịch vụ kh&aacute;c: ng&agrave;nh ng&acirc;n h&agrave;ng, dịch vụ ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line) của ng&agrave;nh viễn th&ocirc;ng, dịch vụ chăm s&oacute;c sức khoẻ ở c&aacute;c bệnh viện, dịch vụ gi&aacute;o dục ở c&aacute;c trường cao đẳng, đại học tr&ecirc;n địa b&agrave;n tỉnh Gia Lai./.</p> <p><b> N.X.H</b></p> <p><b></i>T&agrave;i liệu tham khảo:</i></b></p> <p></i>1. Trần B&aacute; Nhẫn- Đinh Th&aacute;i Ho&agrave;ng - Trường Đại học Kinh tế th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh, Thống k&ecirc; ứng dụng trong quản trị, kinh doanh v&agrave; nghi&ecirc;n cứu kinh tế - Nh&agrave; xuất bản thống k&ecirc; 2006.</i></p> <p></i>2. Ho&agrave;ng Trọng &ndash; Chu Nguyễn Mộng Ngọc - Trường Đại học Kinh tế th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh, ph&acirc;n t&iacute;ch dữ liệu nghi&ecirc;n cứu với SPSS tập 1 v&agrave; tập 2.</i></p> <p></i>3. T&agrave;i liệu đ&agrave;o tạo năng suất chất lượng &ndash; Chi cục Ti&ecirc;u chuẩn Đo lường Chất lượng th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh.</i></p> <p></i>4.www.vista.gov.vn</i></p> <p> </p> <p> </p> <p> </p> GIỚI THIỆU 2015-03-19T01:25:00+00:00 2015-03-19T01:25:00+00:00 http://tdcgialai.vn/vi/gioi-thieu Quản trị quantri@tdcgialai.vn <p>Bộ M&aacute;y Tổ Chức Trung T&acirc;m</p> <p> </p> <p>Bộ M&aacute;y Tổ Chức Trung T&acirc;m</p> <p> </p> DỊCH VỤ 2014-08-05T02:44:07+00:00 2014-08-05T02:44:07+00:00 http://tdcgialai.vn/vi/gioi-thieu-footer Super User tntan@alphatek.edu.vn <p> </p> <p><img alt="" src="/images/bai_viet/trungtam/DTB_2910%20copy.jpg" style="height:459px; width:650px" /></p> <p> </p> <div> </div> <div> <p><span style="font-size:18px"><b><u>1.DỊCH VỤ THỬ NGHIỆM.</u></b></span></p> <ul> <li><span style="font-size:16px"><b>Thử nghiệm H&oacute;a Sinh.</b></span></li> <li><span style="font-size:16px"><b>Thử nghiệm Cơ L&yacute;.</b></span></li> <li><span style="font-size:16px"><b>Thử nghiệm Ph&acirc;n B&oacute;n Hữu Cơ.</b></span></li> </ul> <p><u><b><span style="font-size:18px">2. Đ&Agrave;O TẠO TƯ VẤN</span></b></u></p> <ul> <li><b><span style="font-size:16px"><span style="font-family:arial,arial unicode ms,helvetica,sans-serif">Tư vấn hệ thống quản l&yacute; chất lượng ISO 9001:2008, ISO 17025, ISO 17065</span></span></b></li> <li><b><span style="font-size:16px"><span style="font-family:arial,arial unicode ms,helvetica,sans-serif">tư vấn lắp đặt trang thiết bị ph&ograve;ng thử nghiệm, đo lường, hiệu chuẩn.</span></span></b></li> <li><b><span style="font-size:16px"><span style="font-family:arial,arial unicode ms,helvetica,sans-serif">Đ&agrave;o tạo c&ocirc;ng cụ cải tiến năng suất chất lượng như: 5S, KaiZen, TQM, đo lường năng suất.</span></span></b></li> </ul> <p><u><span style="font-size:18px"><b>3. KIỂM ĐỊNH:</b></span></u></p> <ul> <li><span style="font-size:16px"><span style="font-family:inherit"><b>Kiểm định Cột đo nhi&ecirc;n liệu</b></span></span></li> <li><span style="font-size:16px"><span style="font-family:inherit"><b>Kiểm định C&acirc;n kỹ thuật</b></span></span></li> <li><span style="font-size:16px"><span style="font-family:inherit"><b>Kiểm định C&acirc;n &ocirc; t&ocirc;</b></span></span></li> <li><span style="font-size:16px"><span style="font-family:inherit"><b>Kiểm định C&acirc;n b&agrave;n</b></span></span></li> <li><span style="font-size:16px"><span style="font-family:inherit"><b>Kiểm định C&acirc;n đồng hồ l&ograve; xo</b></span></span></li> <li><span style="font-size:16px"><span style="font-family:inherit"><b>Kiểm định C&acirc;n đĩa</b></span></span></li> <li><span style="font-size:16px"><span style="font-family:inherit"><b>Kiểm định Taximet</b></span></span></li> <li><span style="font-size:16px"><span style="font-family:inherit"><b>Kiểm định C&ocirc;ng tơ điện xoay chiều</b></span></span></li> <li><span style="font-size:16px"><span style="font-family:inherit"><b>Kiểm định Xitec &ocirc; T&ocirc;</b></span></span></li> <li><span style="font-size:16px"><span style="font-family:inherit"><b>Kiểm định &Aacute;p kế kiểu l&ograve; xo</b></span></span></li> <li><span style="font-size:16px"><span style="font-family:inherit"><b>Kiểm định Ca đong, b&igrave;nh đong, th&ugrave;ng đong</b></span></span></li> <li><span style="font-size:16px"><span style="font-family:inherit"><b>Kiểm định Đồng hồ nước lạnh</b></span></span></li> <li><span style="font-size:16px"><span style="font-family:inherit"><b>Kiểm định Quả c&acirc;n cấp ch&iacute;nh x&aacute;c M1</b></span></span></li> </ul> </div> <p> </p> <p><img alt="" src="/images/bai_viet/trungtam/DTB_2910%20copy.jpg" style="height:459px; width:650px" /></p> <p> </p> <div> </div> <div> <p><span style="font-size:18px"><b><u>1.DỊCH VỤ THỬ NGHIỆM.</u></b></span></p> <ul> <li><span style="font-size:16px"><b>Thử nghiệm H&oacute;a Sinh.</b></span></li> <li><span style="font-size:16px"><b>Thử nghiệm Cơ L&yacute;.</b></span></li> <li><span style="font-size:16px"><b>Thử nghiệm Ph&acirc;n B&oacute;n Hữu Cơ.</b></span></li> </ul> <p><u><b><span style="font-size:18px">2. Đ&Agrave;O TẠO TƯ VẤN</span></b></u></p> <ul> <li><b><span style="font-size:16px"><span style="font-family:arial,arial unicode ms,helvetica,sans-serif">Tư vấn hệ thống quản l&yacute; chất lượng ISO 9001:2008, ISO 17025, ISO 17065</span></span></b></li> <li><b><span style="font-size:16px"><span style="font-family:arial,arial unicode ms,helvetica,sans-serif">tư vấn lắp đặt trang thiết bị ph&ograve;ng thử nghiệm, đo lường, hiệu chuẩn.</span></span></b></li> <li><b><span style="font-size:16px"><span style="font-family:arial,arial unicode ms,helvetica,sans-serif">Đ&agrave;o tạo c&ocirc;ng cụ cải tiến năng suất chất lượng như: 5S, KaiZen, TQM, đo lường năng suất.</span></span></b></li> </ul> <p><u><span style="font-size:18px"><b>3. KIỂM ĐỊNH:</b></span></u></p> <ul> <li><span style="font-size:16px"><span style="font-family:inherit"><b>Kiểm định Cột đo nhi&ecirc;n liệu</b></span></span></li> <li><span style="font-size:16px"><span style="font-family:inherit"><b>Kiểm định C&acirc;n kỹ thuật</b></span></span></li> <li><span style="font-size:16px"><span style="font-family:inherit"><b>Kiểm định C&acirc;n &ocirc; t&ocirc;</b></span></span></li> <li><span style="font-size:16px"><span style="font-family:inherit"><b>Kiểm định C&acirc;n b&agrave;n</b></span></span></li> <li><span style="font-size:16px"><span style="font-family:inherit"><b>Kiểm định C&acirc;n đồng hồ l&ograve; xo</b></span></span></li> <li><span style="font-size:16px"><span style="font-family:inherit"><b>Kiểm định C&acirc;n đĩa</b></span></span></li> <li><span style="font-size:16px"><span style="font-family:inherit"><b>Kiểm định Taximet</b></span></span></li> <li><span style="font-size:16px"><span style="font-family:inherit"><b>Kiểm định C&ocirc;ng tơ điện xoay chiều</b></span></span></li> <li><span style="font-size:16px"><span style="font-family:inherit"><b>Kiểm định Xitec &ocirc; T&ocirc;</b></span></span></li> <li><span style="font-size:16px"><span style="font-family:inherit"><b>Kiểm định &Aacute;p kế kiểu l&ograve; xo</b></span></span></li> <li><span style="font-size:16px"><span style="font-family:inherit"><b>Kiểm định Ca đong, b&igrave;nh đong, th&ugrave;ng đong</b></span></span></li> <li><span style="font-size:16px"><span style="font-family:inherit"><b>Kiểm định Đồng hồ nước lạnh</b></span></span></li> <li><span style="font-size:16px"><span style="font-family:inherit"><b>Kiểm định Quả c&acirc;n cấp ch&iacute;nh x&aacute;c M1</b></span></span></li> </ul> </div>